Lệ phí : Đồng (Thu theo Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.)
+ Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Công an cấp huyện. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ). Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định); cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trực tuyến
02 Ngày làm việc
+ Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến (sau khi triển khai).
Dịch vụ bưu chính
02 Ngày làm việc
+ Trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.
Đối tượng thực hiện
Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã
Kết quả thực hiện
Giấy chứng nhận đăng ký xe, Biển số xe
Cơ sở pháp lý
Số ký hiệu
Trích yếu
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành
23/2008/QH12
23/2008/QH12
13-11-2008
Quốc Hội
Thông tư số 229/2016/TT-BTC
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
11-11-2016
58/2020/TT-BCA
Thông tư 58/2020/TT-BCA
16-06-2020
15/2022/TT-BCA
Thông tư 15/2022/TT-BCA
06-04-2022
Nội dung yêu cầu
Xe đã được đăng ký, quản lý tại Công an cấp huyện.
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe. Trường hợp đến trực tiếp nộp hồ sơ sang tên và kê khai giấy khai đăng ký xe (mẫu 01) theo quy định. Bước 3: Nộp hồ sơ đề nghị sang tên tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Công an cấp huyện. Cán bộ, chiến sĩ tiếp nhận và nhập mã hồ sơ đăng ký trực tuyến của chủ xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe để kiểm tra thông tin khai báo đăng ký trực tuyến của chủ xe; in Giấy khai đăng ký xe điện tử trên hệ thống; đối chiếu giấy tờ chủ xe theo quy định tại Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020; Thông tư 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022. Đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (nếu có) và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ. Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4: Kiểm tra thực tế xe: a) Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe; b) Chà số khung dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe. Bước 5: Kiểm tra nhập thông tin bổ sung chủ mới trên hệ thống đăng ký quản lý xe; đối chiếu giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ lệ phí trước bạ với dữ liệu đăng ký xe hoặc kiểm tra thông tin chủ mới tại giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe. Bước 6: Hướng dẫn chủ xe kiểm tra thông tin: Chủ xe và xe, cấp biển số ngẫu nhiên trên hệ thống đăng ký, quản lý xe theo quy định; ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe. Bước 7: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe. Bước 7: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định. Bước 8: Trả chứng nhận đăng ký xe.
Bao gồm
Tên giấy tờ
Mẫu đơn, tờ khai
Số lượng
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu),
Mẫu số 1 Giấy khai đăng ký xe.doc
Bản chính: 1 Bản sao:
b) Giấy tờ lệ phí trước bạ.
Bản chính: 1 Bản sao: 0
c) Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe.
Bản chính: 1 Bản sao: 0
d) Giấy chứng nhận đăng ký xe.
Bản chính: 1 Bản sao: 0
đ) Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (nếu có);
Bản chính: 1 Bản sao: 0
e) Giấy tờ của chủ xe.
Bản chính: 1 Bản sao: 1
Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.